Phần 1: Đặc tính và cách sử dụng trái cây chữa bệnh
Mã thầy giải nhiệt, lợi tiêu hóa

Mã thầy sống trong ruộng nước, ao đầm, vỏ tím sẫm hoặc tím đen, thịt củ trắng, ăn giòn, mát, ngon miệng, lại có giá trị chữa bệnh khá cao.
Mã thầy được dùng làm thuốc từ lâu đời. Các nhà y học trong nhiều thời đại đã đúc kết: "Mã thầy ích khí, an trung, khai vị, tiêu thực, giải thực nhiệt trong ngực, trị 5 loại nghẹn ngạt ở hoành cách, tiêu khát, hoàng đản, phân hủy đồng". Cuốn "Bản thảo cầu chân" có nói, mã thầy "có tác dụng phá tích trệ, cầm máu, chữa lỵ, trị nhọt, giải độc, lên đậu, làm trong giọng, chữa say rượu".
Y học hiện đại qua phân tích đã chứng minh: mã thầy chứa nhiều tinh bột, protein, lipid thô, canxi, phốt pho, sắt, các vitamin A, B1, B2, C... Mã thầy còn có một hoạt chất chống vi khuẩn, phòng chữa ung thư, hạ huyết áp, diệt cầu khuẩn nho màu vàng, trực khuẩn đại tràng, trực khuẩn sinh đầy hơi...
Mã thầy vị ngọt, tính hàn, hoạt. Trong điều trị lâm sàng, Đông y thường kết hợp nó với da sứa để làm "tuyết canh thang", thanh nhiệt trừ đờm, hạ huyết áp, chữa táo bón khá tốt. Mã thầy còn giúp nhiệt phế vị, dẫn tới sinh tân dịch, đỡ khô khát: đem mã thầy tươi ép lấy nước, hòa lẫn nước rễ cỏ tranh tươi, nước ngó sen uống. Người ho nhiều đờm do nhiệt, táo bón cũng có thể uống thứ nước đó. Người bị mắt đau sưng đỏ, kéo màng mộng dùng mã thầy sẽ sáng mắt, bớt mộng. Mầm của mã thầy, Đông y gọi là thiên thảo, có tác dụng lợi thủy, tiêu thũng.
Do mã thầy có tính hàn nên người tỳ thận hư hàn, trẻ em đái dầm cần kiêng dùng. Việc ăn sống mã thầy dễ làm lây bệnh sán lá nên trước khi ăn phải rửa sạch, chần qua nước sôi để diệt trùng.
Một số bài thuốc chữa bệnh bằng mã thầy
- Đái ra máu: Mã thầy 150 gam, rễ cỏ tranh 60 gam, sắc uống.
- Cao huyết áp: Mã thầy 100 gam, rau câu, râu ngô mỗi thứ 30 gam, sắc uống.
- Phế vị đàm nhiệt, táo bón: Mã thầy 60 gam, da sứa 60 gam, sắc uống.
- Phiền khát, táo bón: Nước ép mã thầy, nước ép rễ cỏ lau tươi, nước ép ngó sen, nước ép lê, quýt mỗi thứ 5-10 ml, mỗi ngày dùng 1-2 lần.
- Mụn nước: Mã thầy 6 củ rửa sạch, giã nát, lòng trắng trứng 1 quả, trộn đều bôi.
- Đầu vú nứt nẻ: Mã thầy 6 củ giã nát, ép lấy nước, cho một ít băng phiến để bôi.
- Ho gà: Mật ong 50 gam, màng mề gà 10 gam (sao vàng thành bột), tỏi 10 nhánh (ép lấy nước), mã thầy 500 gam (ép lấy nước). Cho tất cả vào nước (lượng vừa phải) đun sôi. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 thìa con.
- Trẻ em bị viêm niêm mạc miệng: Mã thầy 6 củ sao tồn tính, tán thành bột, trộn dầu vừng bôi.
- Phụ nữ băng huyết: Mã thầy (loại 1 tuổi) 1 củ đốt tồn tính, tán thành bột, uống với rượu.
- Trĩ chảy máu: Mã thầy 500 gam rửa sạch, giã nhỏ, địa du 30 gam, thêm 150 gam đường đỏ, sắc khoảng 1 giờ. Mỗi ngày uống 2 lần, liền trong 3 ngày.

Truyện Những bài thuốc trị bệnh bằng trái cây ... Quả lê - chuyện xưa và nay Bài thuốc hay chữa bệnh bằng chuối tiêu Quýt: Từ quả đến lá đều là vị thuốc hay Bí mật chữa bệnh của quả dứa Dưa hấu - chúa tể của các loài dưa trong mùa hè Quả vải Quả trám chua Tác dụng chữa bệnh của anh đào Thảo mai: ích thọ kiện vị Quả dừa bổ tim, lợi tiểu Quả quất: Làm dễ tiêu, tan đờm Mía: Thang thuốc phục mạch trong thiên nhiên Quả đào trường thọ Quả ngân hạnh chữa ho hen, đái són Quả dâu dưỡng huyết an thần Củ ấu thanh nhiệt, kiện tỳ Long nhãn bổ huyết, ích trí Đu đủ chữa đau dạ dày Quả nho - viên ngọc trong suốt Giá trị chữa bệnh của bưởi Táo tàu bổ huyết, kiện tỳ Quả hồng bổ hư, cầm máu Chanh - trái cây làm đẹp Quả cau giáng khí, trị giun Sung, vả: Lợi hầu họng, bổ dạ dày, chữa kiết lỵ Mã thầy giải nhiệt, lợi tiêu hóa Hạnh nhân trị ho hen, nhuận tràng, thông đại tiện Quả phật thủ - vị thuốc nhiều tác dụng Quả mơ sinh tân dịch, giải khát Quả mận sinh tân dịch, tiêu thức ăn Chữa ho Cao huyết áp Bệnh viêm gan virus, viêm gan vàng da (hoàng đản), xơ gan Đau bụng Tiêu chảy Nôn mửa Nấc Sốt rét Kiết lỵ Bệnh sởi Viêm não Nhật Bản B Đau dây thần kinh, đau ngực Bệnh tim mạch Ho khạc ra máu Viêm phổi Lao phổi Viêm phế quản Hen Chữa cảm mạo, cảm cúm Chữa cảm nắng, cảm nóng Đầy bụng, khó tiêu Viêm dạ dày, ruột cấp tính Viêm loét đường ruột, nôn ra máu Táo bón Váng đầu chóng mặt Phong thấp, viêm khớp, dạng phong thấp Nhức đầu, đau nửa đầu Trúng phong Ra mồ hôi trộm, nhiều mồ hôi Bệnh đường tiết niệu Thiếu máu Bệnh đái tháo đường Tuyến giáp trạng sưng to Ngộ độc thức ăn Bệnh ký sinh trùng Viêm rốn Vàng da Viêm niêm mạc miệng lưỡi Cam tích Nôn Còi xương Sốt phát ban Bại liệt Đái dắt Rôm sảy Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh Buồn nôn khi có thai Sẩy thai nhiều lần và một số bệnh liên quan Vô sinh Viêm tuyến sữa cấp tính Viêm âm đạo Khí hư Viêm cổ tử cung Băng huyết Sa dạ con Lạnh âm hộ Ghẻ lở, lên đinh, mụn nhọt U cục dưới da Ra nhiều mồ hôi Mẩn da dạng thấp Viêm da do thần kinh Viêm da do dị ứng Nẻ da do lạnh Chân tay nứt nẻ Nấm, hắc lào Nổi mề đay Mụn nước thành mảng Trứng cá Tàn nhang Đau răng Viêm loét xoang miệng Lở mép Hôi miệng Chảy máu chân răng Đau mắt hột viêm tấy Viêm mí mắt Màng mộng mắt Chảy nước mắt Viêm kết mạc cấp tính Quáng gà Nhãn áp tăng Viêm tai giữa cấp tính Viêm mũi Chảy máu cam Viêm amiđan Viêm họng Khản tiếng Bài thuốc chữa khối u thông dụng Bài thuốc bổ trợ khi chữa trị khối u bằng hóa chất hoặc chiếu tia cô ban Khối u dạ dày Ung thư vú Ung thư thực quản Ung thư da Ung thư gan Ung thư phổi Ung thư bàng quang Ung thư vòm họng Viêm túi mật, sỏi mật, sỏi đường tiết niệu Hạch cổ lim-pha Sa nang Trĩ nội, trĩ ngoại Bỏng Chấn thương Đau lưng và tứ chi Dưỡng da Làm đẹp tóc