Người dịch: Nguyễn Hiến Lê
NIÊN BIỂU LỊCH SỬ ẤN ĐỘ

Trước Công nguyên
……..4000….Văn minh tân thạch khí ở Mysore.
……..2900….Văn minh Mohenjo-daro.
……..1600….Dân tộc Aryen xâm chiếm Ấn Độ.
1000 – 500….Các kinh Veda (Phệ Đà) xuất hiện.
..800 – 500….Upanishad (Các bài thuyết giáo).
..599 – 527….Mahavira, giáo tổ đạo Jaïnisme (Kì Na giáo).
..563 – 483….Phật Thích Ca
………500….Sushruta, y sĩ.
………500….Kapila và triết lí Sankhya.
………500….Các Purana đầu tiên
………329….Hi Lạp xâm chiếm Ấn Độ.
………325….Vua Hi Lạp Alexandre rời Ấn Độ.
..322 – 185….Triều đại Maurya.
..322 – 298….Chandragupta Maurya.
..302 – 298….Mégasthènes ở Pataliputra.
..273 – 232….Açoka (A Dục).
 
Sau Công nguyên
….…....120….Kanishka, vua xứ Kushan.
….……120….Charaka, y sĩ.
...320 – 530….Triều đại Gupta.
...320 – 330….Chandragupta I.
...330 – 380….Chamudragupta.
...380 – 413….Vikramaditya.
...399 – 414….Pháp Hiển qua ở Ấn Độ.
...100 – 700….Các đền chùa và bích hoạ ở Ajanta.
….……400….Kalidasa, thi sĩ và kịch tác gia.
...455 – 500….Hung Nô xâm chiếm Ấn Độ.
.………499….Aryabhata, toán học gia.
...505 – 587….Vaharamihira, thiên văn gia.
...598 – 660….Brahmagupta, thiên văn gia.
...606 – 648….Vua Harsha-Vardhana.
...608 – 642….Pulakeshin II, vua Chalukyan.
...629 – 645….Huyền Trang qua ở Ấn Độ.
...629 – 650….Srong-tsan Gampo, vua Tây Tạng.
...630 – 800….Hoàng kim thời đại ở Tây Tạng.
….……639….Srong-tsan Gampo dựng kinh đô Lhasa.
….……712….Dân tộc Ả Rập xâm chiếm xứ Sindh.
….……..75….Vương quốc Pallava thành lập.
…750 – 780….Xây dựng các đền chùa Borobudur ở Java.
.…….…760….Đền Kailasha.
....788 – 820….Shankara, triết gia phái Vedanta.
....800 -1300….Hoàng kim thời đại ở Cao Miên.
....800 -1400….Hoàng kim thời đại ở Radjputana.
….….…900….Vương quốc Chola thành lập.
..973 – 1048….Alberuni, nhà bác học Ả Rập.
………..993….Dựng thành Delhi.
..997 – 1030….Vua Hồi giáo[1] Mahmoud tỉnh Ghazni.
………1008….Mahmoud xăm lăng Ấn Độ.
1076 – 1126….Vikramaditya Chalukya.
………1114….Bhaskara, toán học gia.
………1150….Xây dựng đền Angkor Vat (Đế Thiên) ở Cao Miên.
………1186….Dân tộc Thổ Nhĩ Kì xâm chiếm Ấn Độ.
1206 – 1526….Triều đại các vua Hồi giáo ở Delhi.
1206 – 1210….Vua Hồi giáo Kutbu-d Din Aibak.
1288 – 1293….Marco Polo ở Ấn Độ.
1296 – 1315….Vua Hồi giáo Alau-d Din.
………1303….Alau-d Din chiếm Chitor.
1325 – 1351….Vua Hồi giáo Muhammad bin Tughlak.
………1336….Thành lập vương quốc Vijayanagar.
1336 – 1405….Timur (Tamerlan).
1351 – 1388….Vua Hồi giáo Firoz Shah.
………1398….Timur xâm chiếm Ấn Độ.
1440 – 1518….Kabir, thi sĩ.
1469 – 1538….Baba Nanak, người thành lập các môn phái Sikh.
1483 – 1530….Babur thành lập triều đại Mông Cổ.
1483 – 1573….Sur Das, thi sĩ.
………1498….Vasco de Gama tới Ấn Độ.
1509 – 1529….Kishna deva Raya trị vì vương quốc Vijayanagar.
………1510….Người Bồ Đào Nha chiếm thành Goa.
1530 – 1542….Humayun.
1532 – 1624….Tusi Das, thi sĩ.
1542 – 1545….Sher Shah.
1555 – 1556….Humayun vừa phục hưng thì băng.
1560 – 1605.…Akbar (A Cách Bá).
………1565….Vương quốc Vijiyanagar sụp đổ ở Talikota.
………1600….Công ty Đông Ấn thành lập.
1605 – 1627….Jehangir.
1628 – 1658….Shah Jehan.
………1631….Hoàng hậu Mumtaz Mahal chết.
1658 – 1707….Aurang Zeb.
………1674….Người Pháp thành lập Pondichery.
1674 – 1680….Raja Shivaji.
………1690….Người Anh thành lập Calcuta.
1756 – 1763….Chiến tranh Anh-Pháp ở Ấn Độ.
………1757….Trận Plassey.
1765 – 1767….Robert Clive, thống đốc Bengale.
1772 – 1774….Warren Hastings, thống đốc Bengale.
1786 – 1793….Huân tước Cornwallis, thống đốc Bengale.
1788 – 1795….Vụ xử tội Warren Hastings.
1798 – 1805….Hầu tước Wellesley, thống đốc Bengale.
1828 – 1835….Huân tước William Cavendish-Bentick, toàn quyền thống đốc Ấn Độ.
………1828….Ram Mohun Roy thành lập giáo phái Brahma-Somaj.
………1829….Bãi bỏ tục suttee (hoả thiêu quả phụ).
1836 – 1886….Ramakrishna.
………1857….Các cipaye nổi loạn.
………1858….Ấn Độ thuộc về Hoàng gia Anh.
………1861….Rabindranath Tagore sanh.
1863 – 1902….Vivekananda (Narendranath Dutt).
………1869….Mohandas Raramchand Gandhi sanh.
………1875….Dayananda thành lập giáo phái Arya Somaj.
1880 – 1884….Hầu tước Ripon, phó vương Ấn Độ.
1899 – 1905….Huân tước Curzon, phó vương.
1916 – 1921….Huân tước Chelmsford, phó vương.
………1919….Amritsar.
1921 – 1926….Huân tước Reading, phó vương.
1926 – 1931….Huân tước Irwin, phó vương.
………1931….Huân tước Willingdon, phó vương[2].
………1935….Sắc lệnh Chính phủ Ấn Độ (thành lập Liên bang Ấn).
1945 – 1946….Hội nghị Simla và hội nghị New Delhi.
………1947….Ấn Độ tách ra thành Hindoustan (Ấn) và Pakistan (Hồi)[3].
………1948….Ấn Độ độc lập – Gandhi bị ám sát.
Chú thích:
[1] Tiếng Pháp, Anh là Sultan, trỏ chung các vua theo Hồi giáo, dù là Ả Rập, Thổ hay Ba Tư vân vân. (ND).
[2] Bản tiếng Anh chỉ chép đến đây, không có bốn dòng sau. (Godlfish).
[3] Lúc đó, Pakistan gồm hai phần: phần phía đông Ấn Độ gọi là Đông Pakistan (đến năm 1971 thì Đông Pakistan tuyên bố độc lập, trở thành nước Cộng hoà Nhân dân Bangladesh), phần phía tây gọi là Tây Pakistan (tức Cộng hòa Hồi giáo Pakistan ngày nay). (Goldfish).